---
I.
2013 – LTV – Toán chuyên
Bài 1
0,5 điểm
Giải
phương trình x4 – x3 – x – 1 = 0 (với x Î R).
Giải
x4 – x3 – x – 1 = 0 (với x
Î R).
(x2 – 1)(x2 + 1) – x(x2
+ 1) = 0 Û (x2 + 1)(x2 – x
– 1) = 0
Û x2 – x – 1 = 0 (1), vì x2
+ 1 > 0 "x Î R.
Phương trình (1) có D = 5 Þ
=
.
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm x1
=
; x2 =
. Đây cũng là nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 2
1,0 điểm
Cho x1, x2 là hai nghiệm
của phương trình x2 – x – 1 = 0.
Tính giá trị biểu thức (x1 – x2)[(x1)3
– (x2)3]
Giải
Phương trình x2 – x – 1= 0 luôn có
hai nghiệm x1, x2 (vì ac = -1 < 0). Nên x1
+ x2 = 1 và x1x2 = -1.
Vậy (x1 – x2)(x13
– x23) = (x1 – x2)2(x12
+ x22 + x1x2) = [(x1+x2)2
– 4x1x2][(x1 + x2)2 – x1x2]
= 10
Bài 3
1,5 điểm
1) Cho k là số thực lớn hơn
. Chứng minh rằng:
2) Rút gọn F = 
Giải
1) Cho k là số thực lớn hơn
. Chứng minh rằng:
Ta có VT =
(vì k >
)
=
= 

2) Rút gọn F = 
Lần lượt thế k = 1, 2, …, 49 vào đẳng thức ở câu
2.1
…
Bài 4
2,0 điểm
Giải hệ phương trình
(với x Î R và y Î R)
(với x Î R và y Î R)Giải
Giải hệ phương trình
(với x Î R và y Î R)
(với x Î R và y Î R)
Điều kiện x ¹ 0 và y ¹ 0 (0,25
đ)
Nhận thấy (1) Û y =
Þ x ¹
(0,25 đ)
Khi đó (2) Û x2 +
= 3 (0,25
đ)
Û 2x3 – x2 – 4x +
3 = 0 (0,25
đ)
Û (x – 1)(2x2 + x – 3) = 0 (0,25 đ)
Û x = 1 hoặc 2x2 + x – 3 = 0
(3)
+ Với x = 1 Þ y = 1 (thỏa) (0,25
đ)
+ (3) có hai nghiệm x = 1, x =
(vì a + b + c = 0) Þ y =
(thỏa) (0,25 đ)
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm (1; 1), (
;
) (0,25
đ)
Bài 5
1,0 điểm
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa a2
+ b2 – ab = c2 + d2 – cd.
a) Chứng minh rằng (a + b)2 – (c +
d)2 = 3(ab – cd).
b) Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
Giải
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa a2
+ b2 – ab = c2 + d2 – cd.
a) Chứng minh rằng (a + b)2 – (c + d)2
= 3(ab – cd).
Ta có a2 + b2 – ab = c2
+ d2 – cd
Û (a + b)2 – 3ab = (c + d)2
– 3cd
Û (a + b)2 – (c + d)2
= 3(ab – cd) (0,25
đ)
b) Chứng minh rằng a + b + c + d là hợp số.
(a + b + c + d)(a + b – c – d) = 3(ab – cd)
Đặt p = a + b + c + d, p Î N* và p ≥ 4 (0,25
đ)
Giả sử p là số nguyên tố. Suy ra ab – cd
p
Þ ab + ac + bc + c2 – (cd +
ac + bc + c2)
p (0,25 đ)
Þ (a + c)(b + c) – cp
p
Þ a + c
p hoặc b + c
p, vô lý vì 2 ≤ a + c ≤
p và 2 ≤ b + c ≤ p.
Vậy p là hợp số. (0,25
đ)
Bài 6
1,0 điểm
Cho đa
giác GHMNPQRSTUVW (với đa giác nếu không chú thích gì thêm thì hiểu là đa giác
lồi).
a) Tính
số đường chéo của đa giác đã cho có điểm chung với đoạn GS.
b) Tính
số 10-giác (đa giác có 10 đỉnh), biết các đỉnh thuộc tập hợp: {G, H, M, N, P,
Q, R, S, T, U, V, W}
Giải
Cho đa giác GHMNPQRSTUVW (với đa giác nếu không
chú thích gì thêm thì hiểu là đa giác lồi).
a) Tính
số đường chéo của đa giác đã cho có điểm chung với đoạn GS.
Nối
1 đỉnh tùy ý với 11 đỉnh còn lại ta được 11 đường chéo hoặc cạnh. Thực hiện cho
12 đỉnh thì mỗi đoạn thẳng được tính 2 lần.
Do đó số đường chéo của đa giác đã cho là: (12 ´ 11) : 2 – 12 = 54 (đường) (0.25
đ)
Các đường chéo của đa giác đã cho không có điểm
chung với đoạn GS chỉ gồm các đường chéo của lục giá HMNPQR, tứ giác TUVW và 2
đoạn HR, TW. Tương tự có:
((6 ´ 5) : 2 –
6) + ((4 ´ 3) : 2 – 4) + 2 = 13 đường
Vậy số đường chéo cần tìm là: 54 – 13 = 41 (0,25 đ)
b) Tính
số 10-giác (đa giác có 10 đỉnh), biết các đỉnh thuộc tập hợp: {G, H, M, N, P,
Q, R, S, T, U, V, W}
Vì mỗi cách chọn 10 đỉnh để lập một 10-giác thỏa
bài toán tương ứng với việc giảm 2 điểm trong tập đã cho, nghĩa là tương ứng
với một đường chéo hoặc cạnh của đa giác đã cho. Theo kết quả trên, số 10-giác
bằng: (12 ´ 11) : 2 = 66 (đường) (xem lại) (0,25 đ)

Bài 7
3,0 điểm
Cho ∆ABC có các góc đều là góc nhọn. Biết
tia phân giác của góc
cắt cạnh BC tại điểm D, tia phân giác của góc
cắt cạnh AC tại điểm E, tia phân giác của góc
cắt đoạn BE tại điểm K, tia phân giác của góc
cắt đường thẳng BE tại điểm L.
a) Chứng minh rằng tứ giác AKDL là tứ giác nội
tiếp đường tròn. Chứng minh rằng tâm O đường tròn ngoại tiếp tứ giác AKDL là
trung điểm đoạn KL.
b) Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC, gọi J
là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ACI. Chứng minh rằng các điểm B, I, J thẳng hàng.
Giải
a)
Chứng minh rằng tứ giác AKDL là tứ giác nội tiếp đường tròn. Chứng minh rằng
tâm O đường tròn ngoại tiếp tứ giác AKDL là trung điểm đoạn KL.
(0,5 đ)
AK là phân giác
(0,25
đ)
L là tâm đường tròn bàng tiếp góc
của DABD.
Vậy AL là tia phân giác góc ngoài của góc
của DABD (0,5 đ)
Þ
= 900.
Vậy
= 900
Do đó AKDL là tứ giác nội tiếp đường tròn đường
kính KL, suy ra tâm O của đường tròn này là trung điểm đoạn KL.
b)
Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC, gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ACI.
Chứng minh rằng các điểm B, I, J thẳng hàng.
Gọi F là giao điểm của đường thẳng BC với đường
tròn (O) ngoại tiếp tứ giác AKDL, với F không trùng D. (0,25đ)
Ta có
=
(cùng chắn cung DK)
Þ
Þ
(vì
)
Þ DABK = DFBK Þ BA = BF (0,25đ)
Mà BL là tia phân giác của góc ABF, vậy BL là
đường trung trực của đoạn thẳng AF.
Þ F là điểm đối xứng của A qua đường
thẳng BL. (0,25đ)
Theo giả thiết I là giao điểm của AD và BE Þ 
Vậy
= 1800.
Þ AIFC là tứ giác nội tiếp Þ JA = JF Þ J nằm
trên đường trung trực của AF Þ đpcm. (0,25đ)









Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét